Cách Ghi Các Ngày Trong Tiếng Anh
Một trong những nội dung cần phải ghi nhớ khi học tiếng Anh giao tiếp là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản, thường xuất hiện trong nhiều lĩnh vực đời sống. Vậy cách ghi các ngày trong tiếng Anh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết cách viết chuẩn nhất nhé!
Cách viết các ngày trong tuần (Days of week)
Thứ 2 |
Monday – /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ 3 |
Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 |
Wednesday – /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ 5 |
Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 |
Friday – /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ 7 |
Saturday – /ˈsætədeɪ/ |
Chủ Nhật |
Sunday – /ˈsʌndeɪ/ |
Lưu ý:
Dùng giới từ “on” trước ngày trong tuần
Ví dụ: We’ve got an appointment on Monday morning. (Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ hai)
Khi nhìn thấy “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,… chúng ta hiểu là ý của người nói sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
Ví dụ: I visit my grandparents on Sundays. (Cứ tới chủ nhật là tôi đi thăm ông bà của mình.)
Cách viết các ngày trong tháng (Dates of Month)
1st |
First |
9th |
Ninth |
17th |
Seventeenth |
25th |
Twenty-fifth |
2nd |
Second |
10th |
Tenth |
18th |
Eighteenth |
26th |
Twenty-sixth |
3rd |
Third |
11th |
Eleventh |
19th |
Nineteenth |
27th |
Twenty-seventh |
4th |
Fourth |
12th |
Twelfth |
20th |
Twentieth |
28th |
Twenty-eighth |
5th |
Fifth |
13th |
Thirteenth |
21st |
Twenty-first |
29th |
Twenty-ninth |
6th |
Sixth |
14th |
Fourteenth |
22nd |
Twenty-second |
30th |
Thirtieth |
7th |
Seventh |
15th |
Fifteenth |
23rd |
Twenty-third |
31th |
Thirty-first |
8th |
Eighth |
16th |
Sixteenth |
24th |
Twenty-four |
|
|
Lưu ý: Ngày 1 là “First” sẽ được viết tắt thành “1st” bằng cách lấy 2 chữ cuối của ngày trong tháng.
Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd”
Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st”
Cách viết các tháng trong năm (Months of a Year)
Tháng 1 |
January – /ˈdʒænjuəri/ |
Tháng 2 |
February – /ˈfebruəri/ |
Tháng 3 |
March – /mɑːtʃ/ |
Tháng 4 |
April – /ˈeɪprəl/ |
Tháng 5 |
May – /meɪ/ |
Tháng 6 |
June – /dʒuːn/ |
Tháng 7 |
July – /dʒuˈlaɪ/ |
Tháng 8 |
August – /ɔːˈɡʌst/ |
Tháng 9 |
September – /sepˈtembə(r)/ |
Tháng 10 |
October – /ɒkˈtəʊbə(r)/ |
Tháng 11 |
November – /nəʊˈvembə(r)/ |
Tháng 12 |
December – /dɪˈsembə(r)/ |
Lưu ý:
Dùng giới từ “in” trước các tháng
Ví dụ: The students go back to school in August. (Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 8.)
Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước
Ví dụ: on 22nd December, on June 3rd,… (ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!).
My birthday is on 3rd September. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 9.)
Cách đọc thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh
Có 2 cách đọc và viết thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh đó là theo tiếng Anh- Anh và Anh- Mỹ. Sau đây, trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ giới thiệu với các bạn học ngành Cao đẳng tiếng Anh cách đọc thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh để nắm thật vững nhé!
Tiếng Anh- Anh
Quy tắc: Thứ + Ngày + of + Tháng + Năm
Bạn có thể bỏ giới từ “of” trước Tháng, thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…) và đặc biệt Ngày luôn đứng trước Tháng
Đồng thời dấu phẩy có thể được sử dụng trước Năm (year)
Ví dụ:
- 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
- 7(th) (of) October (,) 2003 (Ngày mùng 7 tháng 10 năm 2003)
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày.
Ví dụ: March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine
Tiếng Anh- Mỹ
Quy tắc: Thứ + Tháng + Ngày + Năm
Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó.
Ví dụ: September (the) 18(th), 2010(Ngày mùng 18 tháng 9 năm 2010)
Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số.
Ví dụ: 5/6/09 hoặc 5-6-09
Bởi rất dễ nhầm lẫn và hiểu sai nghĩa trong tiếng Anh cho nên bạn cần viết ngày tháng bằng chữ (June thay vì chỉ viết số 6) hoặc sử dụng (Aug, Sept, Dec,…) đây là những cách viết tắt thông dụng.
Ví dụ trên có thể gây hiểu nhầm bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày 5 tháng 6 năm 2009 nhưng sẽ là mồng 6 tháng 5 năm 2009 theo văn phong Anh-Mỹ.
Như vậy khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định
Ví dụ: March 3, 2001 – March third, two thousand and one.
Chú ý: Sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước Tháng theo đúng văn phong ngữ pháp Tiếng Anh.
Ví dụ:
- 1 December 2007 – the first of September, two thousand and seven.
- 3 March 2001 – the third of March, two thousand and one.
Trên đây là cách ghi các ngày trong tiếng Anh rất hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thử đặt cho mình vài ví dụ để luyện tập cách dùng thật nhuần nhuyễn nhé. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên chia sẻ cho bạn bè và người thân nha!